Rất đơn giản, chỉ cần làm theo 7 bước học rất dễ dàng, và có lẻ đây sẽ là cách học từ vựng hiệu quả nhất cho những ai muốn nhớ từ vựng nhanh và nhớ lâu!
1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến thực phẩm, giao thông, du lịch, sở thích, v.v. Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe.
2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, bạn học từ beautiful (xinh đẹp) thì hãy gắn liền nó với 1 loài hoa thật đẹp mà bạn thích…
3. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé.
4. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy từ “house”, bạn nên nhớ thêm những từ như “door”, “floor” hoặc “room”…
5. Không quên học những từ có cùng từ gốc. Tiếng anh thường có các nhóm từ liên quan đến nhau. Ví dụ như từ dance (động từ) à dancer (danh từ)à dancing (tính từ)…
6. Sử dụng từ mới. Bạn không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) bạn phải nghe phát âm chuẩn của từ vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng bạn đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Bạn nên đặt một câu với từ mới đó rồi đọc câu bạn vừa viết lên, và tập cho đến khi bạn không còn cần nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà bạn đang học.
7. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Khi bạn đã làm xong những bước trên, nếu bạn không ôn lại từ mới bạn vừa học, việc học trên sẽ chẳng có ý nghĩa nào cả, bạn sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường và nghe chúng thật nhiều lần…
Các từ tiếng Anh phổ biến trong hội thoại hằng ngày của người Mỹ
1. What’s up dùng để chào hỏi, hỏi thăm, thay cho lời chào, tương tự “How are you?” hay “Hi”, “Hello” hoặc “How’s everything?”. Cách nói này chỉ dùng với những người thân quen, hay gặp hàng ngày. Không dùng trong trường hợp mới gặp lần đầu.
2. No kidding dùng để bày tỏ sự đồng cảm khi nghe ai đó kể chuyện nghiêm túc, khẳng định sự thật. Tương tự “nghiêm túc”, “đúng thật thế” trong tiếng Việt.
Ví dụ: She’s gone, no kidding. (Cô ấy đúng là mất tích thật).
You’re right, no kidding! (Cậu nói rất đúng)
3. Just saying/just checking dùng trong tình huống quan tâm, thăm hỏi (1), hay khuyên can (2). Tương tự “chỉ hỏi thôi mà”, “nói cho biết thế” trong tiếng Việt.
Ví dụ: 1. Are you okay in there? Just checking
2.You’re going to loose the contract. Just saying.
4. Sweetie pie là cách gọi, xưng hô thân mật với con, em, học trò, bạn thân, người yêu…
Ví dụ: Thank you sweetie pie.
5. That’s it dùng khi cảnh báo ai sắp đi quá giới hạn, tương tự “thế thôi”, “thế là hết mức” trong tiếng Việt.
Ví dụ: That’s it! No more candy for you.
You’ve gone too far. That’s it!
6. Nail it tỏ ý khen ngợi, hài lòng, tương tự “trúng phóc”, “tuyệt đỉnh”, “quá hay” trong tiếng Việt.
Ví dụ: That was an amazing performance. You nailed it!
I was right. Nail it! Woo hoo!
7. It works tỏ sự đồng ý, cách dùng giống “okay”, “fine”.
Ví dụ: What day should we meet again? Tuesday?
Let me see… Yeah, it works. I don’t have any appointment on Tuesday.
8. Holy cow/holy crap/holy moly là từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi thấy cái gì, điều gì quá hay hoặc quá dở, ngạc nhiên. Mang tính bỗ bã, không dùng trong ngữ cảnh trịnh trọng.
Ví dụ: Look at that giant fish. Holy crap!
Holy cow. She’s hot!
9. Care less/who cares có nghĩa ai thèm quan tâm, để ý.
Ví dụ: Give it to them, let them win. I wouldn’t care less.
You said every one there got a huge house, who cares?!
10. Okie dukie tỏ sự đồng ý, cách dùng giống “okay”, “fine” nhưng mang tính thân mật, gần gũi hơn.
Ví dụ: Can you pick me up?
Okie dukie
11. Thumbs up tỏ sự đồng tình, khen ngợi, cách dùng hơi giống "good", “great”.
Ví dụ: A big thumbs up to what they did today.
12. Never mind tương tự “thôi được rồi”, “không phải lo nữa” trong tiếng Việt.
Ví dụ: Do you know where my yellow hat is? Oh, never mind, I found it.
13. Oh boy/oh well từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc mang tính an ủi khi thấy cái gì, điều gì đáng tiếc. Tương tự “thôi vậy” trong tiếng Việt.
Ví dụ: Oh boy, I missed the show.
I just have to do it again, oh well.
14. Oh man là từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi thấy cái gì, điều gì quá hay (1) hoặc đáng tiếc (2).
Ví dụ: 1. Oh man, this chair is so comfy!
2. Oh man, I missed it again (Ui trời, lạI bị lỡ rồi)
15. Uh oh là từ đệm/cảm thán biểu lộ cảm xúc khi thấy cái gì, điều gì có vẻ không ổn.
Ví dụ: Uh oh, I hear something near the window.
You forgot to give it to her yesterday? Uh oh, you’ll be in trouble.
16. Hot potato là vấn đề nóng bỏng, gây nhiều tranh cãi.
Ví dụ: We don’t want to talk about it. It’s a hot potato now.
17. Hot mess chỉ tình huống hỗn độn, như mớ bòng bong.
Ví dụ: A: The guy left and you surely don’t want to work there anymore.
B: Yeah? It’s a hot mess now, isn’t it?
18. Go figure tương tự “ai mà biết được”, “chịu thôi” trong tiếng Việt.
Ví dụ: A: Will she say yes?
B: Go figure!
19. I know dùng để bày tỏ sự tán đồng.
Ví dụ: 1. A: What they’re doing now with the company is crazy.
B: I know, I don’t like that at all.
20. Come on dùng để bày tỏ sự khuyến khích, động viên (1), đồng thời cũng nhiều khi mang ý ngăn cản, phản đối (2).
Ví dụ: 1. Come one, tell me the whole story.
2. Three pieces for each guest? Come on, that’s a lot